3. Điều kiện tham gia xét tuyển của thí
sinh
a)
Đối với thí sinh đăng ký vào trường tổ chức tuyển sinh riêng:
-
Có đủ điều kiện tham gia tuyển sinh quy định tại Điều 6 của Quy chế tuyển sinh;
-
Đáp ứng các yêu cầu xét tuyển quy định tại Đề án tự chủ tuyển sinh của trường.
b)
Đối với thí sinh đăng ký vào trường sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét
tuyển:
-
Có đủ điều kiện tham gia tuyển sinh quy định tại Điều 6 của Quy chế tuyển sinh;
-
Đã đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển ĐH, CĐ;
-
Tổng điểm các môn thi của tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển không thấp hơn điểm
xét tuyển do trường quy định và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có
kết quả từ 1,0 điểm trở xuống;
4.2. Quy trình, hồ sơ đăng ký xét
tuyển
a)
Xét tuyển nguyện vọng I
- Thí sinh chỉ
được sử dụng Giấy chứng nhận kết quả thi dùng để xét tuyển nguyện vọng I để đăng
ký vào 01 trường ĐH hoặc CĐ, mỗi trường thí sinh được đăng ký tối đa 4 nguyện
vọng vào các ngành xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4;
- Trong thời
gian 20 ngày xét tuyển nguyện vọng I, nếu cần thí sinh có thể điều chỉnh nguyện
vọng đã đăng ký ở trường đó hoặc rút hồ sơ để đăng ký sang trường khác;
- Các nguyện
vọng (từ 1 đến 4 trong một trường) của thí sinh có giá trị xét tuyển như nhau.
Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng trước thì không được xét tiếp các nguyện vọng
sau;
- Thí sinh đã
trúng tuyển nguyện vọng I, không được đăng ký
ở các đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung.
b)
Xét tuyển các nguyện vọng bổ sung
-
Thí sinh có thể dùng đồng thời 3 giấy chứng nhận kết quả thi dùng cho xét tuyển
nguyện vọng bổ sung để đăng ký tối đa vào 3 trường và trong mỗi trường được đăng
ký tối đa 4 nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4;
- Các nguyện
vọng (từ 1 đến 4 trong một trường) của thí sinh có giá trị xét tuyển như nhau.
Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng trước thì không được xét tiếp các nguyện vọng
sau;
- Trong thời
gian của từng đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung, thí sinh không được rút hồ sơ.
Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu không trúng tuyển, thí sinh được rút hồ sơ để đăng
ký xét tuyển trong đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo;
- Thí sinh đã trúng tuyển vào trường, không
được tham gia xét tuyển ở đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo.
c)
Hồ sơ ĐKXT
Hồ sơ ĐKXT bao
gồm:
- Phiếu đăng ký
xét tuyển có ghi rõ đợt xét tuyển, được đăng ký 4 ngành của một trường cho mỗi
đợt xét tuyển, các nguyện vọng được xếp thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Mỗi nguyện
vọng cần chỉ rõ ngành đăng ký xét tuyển và tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển (theo
mẫu quy định tại Phụ lục III);
- Bản gốc Giấy
chứng nhận kết quả thi ghi rõ đợt xét tuyển và điểm của tất cả các môn thi mà
thí sinh đã đăng ký dự thi (theo mẫu quy định tại Phụ lục II) có đóng dấu đỏ
của trường chủ trì cụm thi;
- 01 phong bì đã
dán sẵn tem, có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
Thí sinh không
dùng quyền tuyển thẳng, đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế
tuyển sinh, Hồ sơ ĐKXT có thêm:
- Phiếu đăng ký
ưu tiên xét tuyển theo mẫu quy định tại Hướng dẫn tuyển thẳng và ưu tiên xét
tuyển vào ĐH, CĐ năm 2015;
- Một trong các
giấy chứng nhận sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc
gia THPT; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy
chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật.
d) Nộp hồ sơ và phí ĐKXT
- Trong thời hạn
quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và phí ĐKXT qua đường
bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực
tiếp tại trường.
- Hồ sơ và phí
ĐKXT của thí sinh dù nộp qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh,
dịch vụ chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại các trường trong thời hạn
quy định của mỗi đợt xét tuyển, đều hợp lệ và có giá trị xét tuyển như nhau.
- Để tạo điều
kiện cho người tham gia ĐKXT, khuyến khích các trường ĐH, CĐ cho các thí sinh
thay đổi nguyện vọng ĐKXT theo hình thức trực tuyến. Các trường cần báo cáo Bộ
GDĐT để thống nhất sử dụng hệ thống quản lý dữ liệu tuyển sinh quốc gia và công
bố công khai quy trình tiếp nhận thông tin đăng ký của thí sinh để thí sinh
thực hiện đúng với quy định.
- Phí ĐKXT được
thực hiện theo Quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ GDĐT quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh).
Lịch tuyển sinh 2015
9
|
Nhận hồ
sơ xét tuyển nguyện vọng I
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD
|
Từ 01/8 đến 20/8/2015
|
10
|
Các trường
ĐH, CĐ công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng I
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD
|
Trước
ngày 25/8/2015
|
11
|
Xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt I
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD
|
Từ ngày 25/8/2015
đến hết ngày 15/9/2015
|
12
|
Các
trường ĐH, CĐ công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng bổ
sung đợt I
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD
|
Trước ngày 20/9/2015
|
13
|
Xét
tuyển nguyện vọng bổ sung đợt II
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD
|
Từ ngày 20/9/2015
đến hết ngày 05/10/2015
|
14
|
Các
trường ĐH, CĐ công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng bổ
sung đợt II
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD
|
Trước ngày 10/10/2015
|
15
|
Xét
tuyển nguyện vọng bổ sung đợt III
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD
|
Từ ngày 10/10/2015
đến hết ngày 25/10/2015
|
16
|
Các
trường ĐH, CĐ công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng bổ
sung đợt III
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD
|
Trước ngày 31/10/2015
|
17
|
Xét
tuyển nguyện vọng bổ sung đợt IV
|
Các trường CĐ
|
Cục KTKĐCLGD
|
Từ ngày
31/10/2015
đến hết ngày 15/11/2015
|
18
|
Các
trường CĐ công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng bổ sung đợt IV
|
Các trường CĐ
|
Cục KTKĐCLGD
|
Trước ngày
20/11/2015
|
19
|
Các trường ĐH, CĐ,
báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2015 về Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
|
Các trường ĐH, CĐ*
|
Cục KTKĐCLGD
|
Chậm nhất ngày 31/12/2015
|
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
a) Minh chứng để
được hưởng ưu tiên theo đối tượng:
- Bản sao hợp lệ
giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên;
- Đối với thí
sinh thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc con của người có công với
cách mạng, giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên là bản sao hợp lệ Quyết định trợ
cấp, phụ cấp đối với người có công của sở lao động - thương binh và xã hội.
Trường hợp chưa kịp làm thủ tục để được hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp theo quy
định, cần phải cung cấp đầy đủ hồ sơ được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại
Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng.
b) Xác định mức
điểm ưu tiên
- Mức điểm ưu
tiên xác định theo quy định tại khoản 5, điều 7 được tính đối với thang điểm 10
và tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30.
- Các trường sử
dụng thang điểm khác thang điểm 10 hoặc tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ
hợp xét tuyển khác 30 (ví dụ trường hợp nhân hệ số môn thi chính), phải quy đổi
điểm xét tuyển về thang điểm 10 trên sau đó tiến hành cộng điểm ưu tiên hoặc
phải quy đổi điểm ưu tiên về thang điểm mà trường đang sử dụng.
1.
Chính sách ưu tiên theo đối tượng.
a)
Nhóm ưu tiên 1 (UT1) gồm các đối tượng:
- Đối tượng 04:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên;
+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên;
+ Con của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính
sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng
lao động;
+ Người bị dị dạng,
dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng là con đẻ
của người hoạt động kháng chiến;
+ Con của người có
công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được
sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012.
b) Nhóm ưu tiên 2 (UT2) gồm các đối tượng:
- Đối tượng 06:
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu
thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
+ Con thương binh,
con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm
khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao
động dưới 81%;
+ Con của người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
+ Con của người
hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc
tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Con của người có
công giúp đỡ cách mạng.
Phiếu đăng ký xét tuyển (phu luc III)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
Đợt xét tuyển: ...........
Họ và tên thí
sinh: …………………………………………
Số báo danh: ……………………………………..
Ngày, tháng,
năm sinh: …………………………………..
Đăng ký xét
tuyển vào: Trường ………………... Mã
trường.........
Đề nghị trường
điều chỉnh chế độ ưu tiên:
Khu vực tuyển sinh: Đối tượng ưu tiên tuyển sinh:
CÁC NGUYỆN VỌNG
ĐĂNG KÝ
(Xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới)
1. Nhóm
ngành/Ngành: …………………………..…...
Mã ngành ……
Tổ hợp môn thi
dùng để xét tuyển:…………………………………
2. Nhóm
ngành/Ngành: ….
……………………..Mã ngành …….
Tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển:………………………………
3. Nhóm
ngành/Ngành: …….......................
Mã ngành …….
Tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển:………………………...
4. Nhóm
ngành/Ngành: …........................................
Mã ngành …….
Tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển:………………………
...........,
ngày tháng năm 2015
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(ký, ghi rõ họ tên)
Lưu ý:
1. Thí sinh không nhất thiết phải
đăng ký đủ cả 4 nguyện vọng. Những nguyện vọng không đăng ký phải gạch chéo để
khẳng định;
2. Đợt xét tuyển phải ghi rõ:
xét tuyển nguyện vọng I hoặc xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt I (hoặc II, III,
IV);
3. Mục "Đề nghị trường điều
chỉnh chế độ ưu tiên":
Nếu thí sinh cần điều chỉnh chế
độ ưu tiên (so với thông tin trong Phiếu ĐKDT), cần đánh dầu X vào ô tương ứng
và trong mục "khu vực ưu tiên" điền một trong các mã KV1, KV2-NT, KV2 hoặc KV3 tương ứng với khu vực ưu tiên của mình;
trong mục "đối tượng ưu tiên"
điền một trong các ký hiệu từ 01 đến 07 tương ứng với đối tượng ưu tiên
của mình (nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì không điền).
(Tải tệp đính kèm)